THƯ MỤC TOÁN HỌC

Một môn được coi là môn chính và xuyên suốt mọi cấp học, đó là Toán học. việc học Toán là học một môn khoa học, một nghệ thuật, một ngôn ngữ, một cách tư duy logic. Học Toán là học tự nhiên, vì ý nghĩa của Toán học hiện diện ở mọi lĩnh vực của đời sống. Mọi khía cạnh của vũ trụ đều tác động bởi Toán học. Học Toán là một phương pháp rất quan trọng để rèn luyện tư duy nhạy bén và khả năng suy luận logic của học sinh. Học Toán giúp học sinh tăng cường trí nhớ, phản xạ nhanh và khả năng suy luận. Qua những lí do đó thì học Toán càng ngày càng trở thành một môn học quan trọng. Chính vì thế, Thư viện Trường TH Chi Lăng Nam - Thanh Miện giới thiệu thư mục sách tham khảo về “ toán nâng cao” để  giáo viên và học sinh tham khảo, nghiên cứu và học tập. Nhằm giúp giáo viên và  học sinh chiếm lĩnh được nhiều kiến thức về toán học nắm vững hơn về những kiến thức đã học ở trường.

Một môn được coi là môn chính và xuyên suốt mọi cấp học, đó là Toán học. việc học Toán là học một môn khoa học, một nghệ thuật, một ngôn ngữ, một cách tư duy logic. Học Toán là học tự nhiên, vì ý nghĩa của Toán học hiện diện ở mọi lĩnh vực của đời sống. Mọi khía cạnh của vũ trụ đều tác động bởi Toán học. Học Toán là một phương pháp rất quan trọng để rèn luyện tư duy nhạy bén và khả năng suy luận logic của học sinh. Học Toán giúp học sinh tăng cường trí nhớ, phản xạ nhanh và khả năng suy luận. Qua những lí do đó thì học Toán càng ngày càng trở thành một môn học quan trọng. Chính vì thế, Thư viện Trường TH Chi Lăng Nam - Thanh Miện giới thiệu thư mục sách tham khảo về “ toán nâng cao” để  giáo viên và học sinh tham khảo, nghiên cứu và học tập. Nhằm giúp giáo viên và  học sinh chiếm lĩnh được nhiều kiến thức về toán học nắm vững hơn về những kiến thức đã học ở trường.


1. NGUYỄN DUY HỨA
    Hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học toán ở tiểu học/ Nguyễn Duy Hứa, Đỗ Kim Thành.- Tái bản lần thứ 5.- H.: Giáo dục, 2004.- 92tr.: hình vẽ; 21cm.
     Tóm tắt: Giới thiệu danh mục thiết bị dạy học môn toán tiểu học. Hướng dẫn sử dụng và làm đồ dùng dạy học toán tiểu học.
     Chỉ số phân loại: 372.7 NDH.HD 2004
     Số ĐKCB: TK.00212, TK.00211, TK.00210, TK.00209, TK.00208, TK.00207,

2. NGUYỄN DUY HỨA
    Hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học toán ở tiểu học/ Nguyễn Duy Hứa, Đỗ Kim Thành.- Tái bản lần thứ 5.- H.: Giáo dục, 2004.- 92tr.: hình vẽ; 21cm.
     Tóm tắt: Giới thiệu danh mục thiết bị dạy học môn toán tiểu học. Hướng dẫn sử dụng và làm đồ dùng dạy học toán tiểu học.
     Chỉ số phân loại: 372.7 NDH.HD 2004
     Số ĐKCB: TK.00212, TK.00211, TK.00210, TK.00209, TK.00208, TK.00207,

4. NGUYỄN DUY HỨA
    Hướng dẫn sử dụng thiết bị dạy học toán ở tiểu học/ Nguyễn Duy Hứa, Đỗ Kim Thành.- Tái bản lần thứ 5.- H.: Giáo dục, 2004.- 92tr.: hình vẽ; 21cm.
     Tóm tắt: Giới thiệu danh mục thiết bị dạy học môn toán tiểu học. Hướng dẫn sử dụng và làm đồ dùng dạy học toán tiểu học.
     Chỉ số phân loại: 372.7 NDH.HD 2004
     Số ĐKCB: TK.00212, TK.00211, TK.00210, TK.00209, TK.00208, TK.00207,

5. TRẦN THỊ KIM CƯƠNG
    Giải bằng nhiều cách các bài toán số học 5/ Trần Thị Kim Cương.- H.: Đại học Sư phạm, 2006.- 167tr.: hình vẽ; 24cm.
     Chỉ số phân loại: 372.7 5TTKC.GB 2006
     Số ĐKCB: TK.00185, TK.00184,

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học6. LÊ MẬUTHẢO
    Giải bài tập Toán 4/1: Biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. T.2/ Lê MậuThảo.- Tái bản - Chỉnh sửa.- Thanh Hóa: NxbThanh Hóa, 205.- 122 tr.; 24 cm.
     ISBN: 9786048415181
     Tóm tắt: Gồm các bài luyện tập, thực hành có cùng nội dung, mức độ như các bài tập trong sách giáo khoa Toán 4, chỉ khác về hình thức thể hiện và số liệu. Cách làm các bài tập này cũng giống như cách làm các bài tập trong sách giáo khoa. Do đó, ở những nơi có điều kiện giáo viên có thể hướng dẫn học sinh làm bài ở vở này trong thực hành, luyện tập....
     Chỉ số phân loại: 372.7 LM.G2 205
     Số ĐKCB: TK.00132, TK.00131, TK.00130,

Phần mềm dành cho TV huyện và trường học8. LÊ MẬUTHẢO
    Giải bài tập Toán 4/1: Biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. T.2/ Lê MậuThảo.- Tái bản - Chỉnh sửa.- Thanh Hóa: NxbThanh Hóa, 205.- 122 tr.; 24 cm.
     ISBN: 9786048415181
     Tóm tắt: Gồm các bài luyện tập, thực hành có cùng nội dung, mức độ như các bài tập trong sách giáo khoa Toán 4, chỉ khác về hình thức thể hiện và số liệu. Cách làm các bài tập này cũng giống như cách làm các bài tập trong sách giáo khoa. Do đó, ở những nơi có điều kiện giáo viên có thể hướng dẫn học sinh làm bài ở vở này trong thực hành, luyện tập....
     Chỉ số phân loại: 372.7 LM.G2 205
     Số ĐKCB: TK.00132, TK.00131, TK.00130,

TRong quá trình biên mục còn nhiều khiếm khuyết. Rất mong được các thầy cô góp ý. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!